|
Cho vay đầu tư
CHO VAY ĐẦU TƯ
1. Đối tượng cho vay
Các dự án đầu tư thuộc danh mục các lĩnh vực đầu tư kết cấu hạ tầng kinh tế - xã hội ưu tiên phát triển của tỉnh thuộc đối tượng đầu tư trực tiếp, cho vay của Quỹ Đầu tư phát triển tỉnh Tiền Giang giai đoạn 2021-2025 theo Quyết định số 05/2021/QĐ-UBND ngày 01/3/2021 của Ủy ban nhân dân tỉnh Tiền Giang . Cụ thể như sau:
STT | Lĩnh vực đầu tư kết cấu hạ tầng kinh tế - xã hội | |
I | Kết cấu hạ tầng giao thông, năng lượng, môi trường. | |
1 | Đầu tư kết cấu hạ tầng giao thông: Đường vào khu tái định cư; vào khu, cụm công nghiệp, khu công nghệ cao; bến bãi, cầu, phà, các công trình trọng điểm của tỉnh… | |
2 | Đầu tư cải tạo và phát triển lưới điện phân phối. | |
3 | Đầu tư hệ thống cấp nước sạch, thoát nước, xử lý nước thải, rác thải, khí thải, đầu tư hệ thống tái chế, tái sử dụng chất thải, đầu tư sản xuất các sản phẩm thân thiện với môi trường. | |
4 | Đầu tư, phát triển hệ thống phương tiện vận tải công cộng. | |
II | Công nghiệp, công nghiệp phụ trợ. | |
1 | Đầu tư các dự án xây dựng kết cấu hạ tầng Cụm công nghiệp. | |
2 | Di chuyển sắp xếp lại các cơ sở sản xuất ô nhiểm ra khỏi nội thị và các khu dân cư theo quy hoạch; di chuyển sắp xếp lại cụm làng nghề. | |
III | Nông, lâm, ngư nghiệp và phát triển nông thôn. | |
1 | Đầu tư xây dựng, cải tạo hồ chứa nước, công trình thủy lợi. | |
2 | Đầu tư xây dựng, cải tạo nâng cấp các dự án phục vụ sản xuất, phát triển nông thôn, nông nghiệp, lâm nghiệp, ngư nghiệp. | |
3 | Đầu tư xây dựng và bảo vệ rừng phòng hộ, dự án bảo tồn sinh thái, dự án bảo vệ sản xuất nông nghiệp, lâm nghiệp, ngư nghiệp. | |
IV | Xã hội hóa hạ tầng xã hội. | |
1 | Đầu tư xây dựng phát triển nhà ở xã hội (nhà ở cho người có thu nhập thấp, nhà ở cho công nhân, ký túc xá sinh viên…). | |
2 | Đầu tư xây dựng, mở rộng: Bệnh viện, cơ sở khám chữa bệnh, trường học, siêu thị, chợ, trung tâm thương mại, chỉnh trang đô thị, hạ tầng khu dân cư, khu đô thị, khu tái định cư, văn hóa, thể dục thể thao, công viên. | |
3 | Đầu tư xây dựng, cải tạo: Khu du lịch, vui chơi giải trí, nghỉ dưỡng gắn với bảo vệ môi trường, cảnh quan thiên nhiên, di tích lịch sử tại địa phương. | |
4 | Di chuyển, sắp xếp, hiện đại hóa các khu nghĩa trang. | |
V | Đối với lĩnh vực đầu tư kết cấu hạ tầng kinh tế - xã hội khác của tỉnh, giao cho Ủy ban nhân dân tỉnh quyết định sau khi được sự thống nhất của Thường trực Hội đồng nhân dân tỉnh. |
2. Điều kiện cho vay
- Dự án đã hoàn thành thủ tục đầu tư theo quy định của pháp luật;
- Có phương án sản xuất kinh doanh có lãi và phương án bảo đảm trả được nợ;
- Thực hiện các quy định về bảo đảm tiền vay theo quy định của pháp luật.
- Chủ đầu tư là các tổ chức có tư cách pháp nhân hoặc các doanh nghiệp thuộc mọi thành phần kinh tế. Có tình hình tài chính rõ ràng, phù hợp với ngành nghề kinh doanh, đảm bảo các chỉ tiêu đánh giá tài chính, khả năng thanh toán.
3. Thời hạn cho vay
Được xác định theo khả năng thu hồi vốn phù hợp với đặc điểm sản xuất kinh doanh của từng dự án và khả năng trả nợ của chủ đầu tư nhưng tối đa không quá 15 năm. Trường hợp đặc biệt vay trên 15 năm do Ủy ban nhân dân tỉnh quyết định.
4. Lãi suất cho vay
- Lãi suất cho vay thực hiện theo mức lãi suất cho vay tối thiểu hàng năm do Ủy ban nhân dân tỉnh ban hành.
- Lãi suất cho vay đối với từng dự án cụ thể do người quyết định cho vay quyết định nhưng không được thấp hơn mức lãi suất cho vay tối thiểu do Ủy ban nhân dân tỉnh ban hành tại thời điểm thực hiện.
- Lãi suất cho vay được xác định tại thời điểm ký hợp đồng tín dụng lần đầu tiên và được cố định trong suốt thời gian vay vốn. Các trường hợp điều chỉnh lãi suất vay vốn do Ủy ban nhân dân tỉnh quyết định.
5. Hình thức bảo đảm tiền vay
- Cầm cố, thế chấp tài sản của đơn vị vay vốn;
- Bảo đảm bằng chính tài sản hình thành từ nguồn vốn vay.
- Bảo lãnh bằng tài sản của bên thứ ba.
Tin đọc nhiều
Tin nổi bật
Văn bản mới
Liên kết
Thống kê
  Đang truy cập : 1
  Hôm nay: 1
  Tổng lượt truy cập: 720643